image banner
CHÀO MỪNG BẠN ĐẾN VỚI HUYỆN THỚI BÌNH, TỈNH CÀ MAU

Huyện Thới Bình

Dân số : 135,681 người

Diện tích : 636.4 km2

Huyện U Minh

Dân số : 101,815 người

Diện tích : 771.8 km2

Thành phố Cà Mau

Dân số : 222,991 người

Diện tích : 249.2 km2

Huyện Trần Văn Thới

Dân số : 189,126 người

Diện tích : 697.5 km2

Huyện Đầm Dơi

Dân số : 183,332 người

Diện tích : 810.0 km2

Huyện Cái Nước

Dân số : 138,444 người

Diện tích : 417,1 km2

Huyện Phú Tân

Dân số : 103,894 người

Diện tích : 448.2 km2

Huyện Năm Căn

Dân số : 65,719 người

Diện tích : 482,8 km2

Huyện Ngọc Hiển

Dân số : 77,819 người

Diện tích : 708.6 km2

image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement

Huyện Thới Bình

Dân số : 135,681 người

Diện tích : 636.4 km2

Huyện U Minh

Dân số : 101,815 người

Diện tích : 771.8 km2

Thành phố Cà Mau

Dân số : 222,991 người

Diện tích : 249.2 km2

Huyện Trần Văn Thới

Dân số : 189,126 người

Diện tích : 697.5 km2

Huyện Đầm Dơi

Dân số : 183,332 người

Diện tích : 810.0 km2

Huyện Cái Nước

Dân số : 138,444 người

Diện tích : 417,1 km2

Huyện Phú Tân

Dân số : 103,894 người

Diện tích : 448.2 km2

Huyện Năm Căn

Dân số : 65,719 người

Diện tích : 482,8 km2

Huyện Ngọc Hiển

Dân số : 77,819 người

Diện tích : 708.6 km2

Về việc phê duyệt đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết Trung tâm xã Trí Phải, huyện Thới Bình, tỷ lệ:1/500.
Màu chữ

Điều 1. Phê duyệt đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng Trung tâm xã Trí Phải, huyện Thới Bình, tỷ lệ:1/500 với những nội dung chính như sau:

1. Tên đồ án: Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng trung tâm xã Trí Phải, huyện Thới Bình, tỉnh Cà Mau.

2. Vị trí, phạm vi ranh giới, quy mô lập quy hoạch:

2.1.Vị trí: Khu vực nghiên cứu điều chỉnh quy hoạch chi tiết Trung tâm xã Trí Phải  thuộc xã trí phải, huyện Thới Bình, tỉnh Cà Mau. Cách trung tâm huyện Thới Bình khoảng 10Km theo tuyến đường Tỉnh lộ ĐT.983 và cách trung tâm tỉnh Cà Mau khoảng 35Km theo tuyến đường Quốc lộ 63.

2.2 Phạm vi ranh giới:

  - Phạm vi khu vực lập quy hoạch được xác định tại Ấp 1, Ấp 2, Ấp 3. Được xác định bởi ranh giới như sau:

+ Phía Đông giáp: Khu dân cư ven kênh Chợ Hội ;

+ Phía Tây giáp: Đất nông nghiệp và tuyến đường bờ tây kênh Trắc Băng

+ Phía Nam giáp: Khu đất nông nghiệp;

+ Phía Bắc giáp: Kênh Trắc Băng và khu Nghĩa trang Liệt sĩ.

2.3. Quy mô diện tích:

Quy mô diện tích khu vực lập điều chỉnh quy hoạch là 50,98 ha.

3. Mục tiêu, tính chất:

Là khu trung tâm hành chính cấp xã, dân cư quy hoạch theo hướng chỉnh trang, giữ lại các khu vực dân cư hiện hữu, kết hợp dân cư phát triển mới, hoàn thiện các khu chức năng hạ tầng xã hội và hệ thống hạ tầng kỹ thuật nhằm mục tiêu khai thác có hiệu quả giá trị sử dụng đất, đảm bảo sự phát triển kinh tế xã hội bền vững, phù hợp xu hướng phát triển chung của trung tâm thị trấn đủ điều kiện nâng cấp lên đô thị loại V trong năm 2025.

4. Quy mô, cơ cấu dân số:

Dân số hiện nay trên toàn xã là 11.023 người, với  2979  hộ. Trong đó tại trung tâm xã có 6.769 người với 1888 hộ.

Dự báo quy mô tăng dân số trung tâm xã theo giai đoạn 2016 -2025:

    + Giai đoạn 2016 – 2020: N1 = 6.769(1 +1 %)4 =  7.114 dân.

    + Giai đoạn 2020 – 2025: N5 = 7.114(1 +2%)5 = 8.172 dân.

5. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật:

Bảng quy hoạch sử dụng đất

STT

Phân Khu Chức Năng

Ký hiệu

Diện tích
(ha)

Tỷ lệ
(%)

A

Đất Dân Dụng

 

 

 

I

Đất Công Trình Công Cộng

C

5,28

10,36

1

Bến Tàu, Xe

C1

0,18

0,35

2

Chợ Trí Phải

C2

0,42

0,82

3

Trường Mầm non Hoa Sen

C3

0,39

0,77

4

Truụ sở UBND xã Trí Phải

C4

0,27

0,53

5

Bưu Điện xã Trí Phải

C5

0,05

0,10

6

Trung tâm VH - TT xã Trí Phải

C6

0,34

0,67

7

Trường TH xã Trí Phải

C7

0,84

1,65

8

Trường THCS xã Trí Phải

C8

1,35

2,65

9

Trường THPT Nguyễn Văn Nguyễn

C9

1,23

2,41

10

Trạm Y Tế xã Trí Phải

C11

0,21

0,41

II

Đất Cây Xanh

X

1,49

2,92

1

Đất cây xanh hai bên chân cầu Thầy (xây mới)

X1

0,03

0,06

2

Đất Công viên cây xanh kết hợp TDTT

X2

1,09

2,14

3

Đất Công viên cây xanh

X3

0,37

0,73

III

Đất Ở

N

24,72

48,49

1

Đất ở hiện trạng chỉnh trang

N1(1-19)

12,87

25,25

2

Đất ở quy hoạch chia lô dạng nhà phố

N2(1-22)

11,85

23,24

IV

Đất Giao Thông

 

10,04

19,69

V

Đất Khác

 

6,70

13,14

1

Đất dđường Quốc Lộ 63

 

5,38

10,55

2

Đất bờ kè ven sông

 

0,05

0,10

3

Đất sông rạch

 

1,27

2,49

B

Đất Ngoài Dân Dụng

 

2,75

5,39

1

Công ty chế biến LTTP huyện Thới Bình

K1

1,14

2,24

2

Nghĩa trang Công Giáo

K2

0,40

0,78

3

Nhà thờ Công Giáo

C10

1,21

2,37

 

Tổng Cộng

 

50,98

100,00

 

Bảng thống kê sử dụng đất chi tiết xây dưng các loại công trình

STT

Phân Khu Chức Năng

Ký hiệu

Diện tích
(m2)

MĐXD
Tối Đa (%)

Tầng cao
 tối đa (tầng)

Hệ số sử dụng đất

Diện tích xây dựng tối đa (m2)

Diện tích sàn tối đa (m2)

Chú thích

A

Đất Dân Dụng

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Đất Công Trình Công Cộng

C

5,28

 

 

 

 

 

 

1

Bến Tàu, Xe

C1

0,18

40

3

1,20

0,07

0,22

 

2

Chợ Trí Phải

C2

0,42

40

3

1,20

0,17

0,50

 

3

Trường Mầm non Hoa Sen

C3

0,39

40

3

1,20

0,16

0,47

 

4

Trụ sở UBND xã Trí Phải

C4

0,27

40

3

1,20

0,11

0,33

 

5

Bưu điện xã Trí Phải

C5

0,05

40

3

1,20

0,02

0,06

 

6

Trung tâm VH - TT xã Trí Phải

C6

0,34

40

3

1,20

0,14

0,41

 

7

Trường TH xã Trí Phải

C7

0,84

40

3

1,20

0,34

1,01

 

8

Trường THCS xã Trí Phải

C8

1,35

40

3

1,20

0,54

1,63

 

9

Trường THPT Nguyễn Văn Nguyễn

C9

1,23

40

3

1,20

0,49

1,47

 

10

Trạm Y Tế xã Trí Phải

C11

0,21

40

3

1,20

0,08

0,25

 

II

Đất Cây Xanh

X

1,50

 

 

 

 

 

 

1

Đất cây xanh hai bên chân cầu Thầy ( xây mới)

X1

0,03

5

0

0,00

0,00

0,00

 

2

Đất Công viên Cây xanh kết hợp TDTT

X2

1,09

5

0

0,00

0,05

0,00

 

3

Đất Công viên cây xanh

X3

0,37

5

0

0,00

0,02

0,00

 

III

Đất Ở

N

24,72

 

 

 

 

 

 

N1

Đất ở hiện trạng chỉnh trang

N1(1-19)

12,87

80

5

4,00

10,296

 

 

1

Khu đất ở 1

N1-1

0,05

80

5

4,00

0,04

0,20

 

2

Khu đất ở 2

N1-2

0,07

80

5

4,00

0,06

0,28

 

3

Khu đất ở 3

N1-3

0,09

80

5

4,00

0,07

0,36

 

4

Khu đất ở 4

N1-4

0,16

80

5

4,00

0,13

0,64

 

5

Khu đất ở 5

N1-5

0,23

80

5

4,00

0,18

0,92

 

6

Khu đất ở 6

N1-6

0,14

80

5

4,00

0,11

0,56

 

7

Khu đất ở 7

N1-7

0,23

80

5

4,00

0,18

0,92

 

8

Khu đất ở 8

N1-8

0,22

80

5

4,00

0,18

0,88

 

9

Khu đất ở 9

N1-9

0,68

80

5

4,00

0,54

2,72

 

10

Khu đất ở 10

N1-10

0,30

80

5

4,00

0,24

1,20

 

11

Khu đất ở 11

N1-11

0,53

80

5

4,00

0,42

2,12

 

12

Khu đất ở 12

N1-12

0,10

80

5

4,00

0,08

0,40

 

13

Khu đất ở 13

N1-13

0,86

80

5

4,00

0,69

3,44

 

14

Khu đất ở 14

N1-14

1,90

80

5

4,00

1,52

7,60

 

15

Khu đất ở 15

N1-15

1,90

80

5

4,00

1,52

7,60

 

16

Khu đất ở 16

N1-16

1,53

80

5

4,00

1,22

6,12

 

17

Khu đất ở 17

N1-17

2,45

80

5

4,00

1,96

9,80

 

18

Khu đất ở 18

N1-18

0,88

80

5

4,00

0,70

3,52

 

19

Khu đất ở 19

N1-19

0,55

80

5

4,00

0,44

2,20

 

N2

Đất ở chia lô dạng nhà phố

N2(1-22)

11,85

80

5

4,00

9,480

 

784 nền

1

Lô đất ở số 1

N2-1

0,36

80

5

4,00

0,29

1,44

22 nền

2

Lô đất ở số 2

N2-2

0,37

80

5

4,00

0,30

1,48

20 nền

3

Lô đất ở số 3

N2-3

0,39

80

5

4,00

0,31

1,56

30 nền

4

Lô đất ở số 4

N2-4

0,45

80

5

4,00

0,36

1,80

30 nền

5

Lô đất ở số 5

N2-5

0,90

80

5

4,00

0,72

3,60

62 nền

6

Lô đất ở số 6

N2-6

0,34

80

5

4,00

0,27

1,36

23 nền

7

Lô đất ở số 7

N2-7

0,35

80

5

4,00

0,28

1,40

19 nền

8

Lô đất ở số 8

N2-8

0,55

80

5

4,00

0,44

2,20

37 nền

9

Lô đất ở số 9

N2-9

0,47

80

5

4,00

0,38

1,88

32 nền

10

Lô đất ở số 10

N2-10

1,03

80

5

4,00

0,82

4,12

72 nền

11

Lô đất ở số 11

N2-11

0,95

80

5

4,00

0,76

3,80

72 nền

12

Lô đất ở số 12

N2-12

0,17

80

5

4,00

0,14

0,68

9 nền

13

Lô đất ở số 13

N2-13

0,64

80

5

4,00

0,51

2,56

41 nền

14

Lô đất ở số 14

N2-14

0,38

80

5

4,00

0,30

1,52

23 nền

15

Lô đất ở số 15

N2-15

0,73

80

5

4,00

0,58

2,92

41 nền

16

Lô đất ở số 16

N2-16

0,91

80

5

4,00

0,73

3,64

62 nền

17

Lô đất ở số 17

N2-17

0,84

80

5

4,00

0,67

3,36

62 nền

18

Lô đất ở số 18

N2-18

0,75

80

5

4,00

0,60

3,00

41 nền

19

Lô đất ở số 19

N2-19

0,45

80

5

4,00

0,36

1,80

30 nền

20

Lô đất ở số 20

N2-20

0,46

80

5

4,00

0,37

1,84

32 nền

21

Lô đất ở số 21

N2-21

0,23

80

5

4,00

0,18

0,92

14 nền

22

Lô đất ở số 22

N2-22

0,13

80

5

4,00

0,10

0,52

14 nền

B

Đất Ngoài Dân Dụng

 

2,75

 

 

 

 

 

 

1

Công ty chế biến LTTP huyện Thới Bình

K1

1,14

40

3

1,20

0,46

1,37

 

2

Nghĩa trang Công giáo

K2

0,40

40

3

1,20

0,16

0,48

 

3

Nhà thờ Công giáo

C10

1,21

40

3

1,20

0,48

1,45

 

 

6. Định hướng hình thức kiến trúc, cảnh quan xây dựng công trình:

Quy hoạch các khu chức năng cần đảm bảo tính hệ thống, kế thừa dựa trên hiện trạng đã có, đồng thời đảm bảo tính hiệu quả, linh hoạt và bền vững cho từng khu vực của khu quy hoạch.

Từng khu chức năng của khu quy hoạch được bố trí phù hợp, trên cơ sở các điều kiện cụ thể như: mục tiêu quy hoạch; điều kiện tự nhiên và hiện trạng; quỹ đất phát triển, cơ sở vật chất sẵn có...; đảm bảo yêu cầu về bán kính phục vụ của các công trình công cộng, công trình điểm nhấn, dịch vụ, công viên cây xanh, tạo thuận lợi cho người dân tiếp cận cũng như đảm bảo diện tích các công trình, phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn và tiêu chí nông thôn mới.

Hệ thống giao thông hợp lý và an toàn, phù hợp quy định hiện hành, có định hướng cho sự phát triển bền vững hạ tầng về lâu dài sau này.

Hình thức kiến trúc các công trình công cộng, dịch vụ, nhà ở và các vật thể kiến trúc khác xây dựng trong Trung tâm xã phải đảm bảo khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu của khu vực, vật liệu xây dựng và chiều cao công trình phải đáp ứng được điều kiện mưa bão hàng năm, tận dụng tối đa nguồn nguyên, vật liệu và nhân lực địa phương, có bản sắc kiến trúc phù hợp với người dân nông thôn thuần túy.

Hình thức kiến trúc và màu sắc hoàn thiện công trình: Sử dụng gam màu sáng, tránh các màu quá sẫm, quá nóng; kết hợp giữa mảng miếng và hình khối kiến trúc để tạo kiểu dáng kiến trúc hiện đại.

Đối với cây xanh cảnh quan: các công trình kiến trúc đẹp, phong phú, mềm mại về tạo hình và kiểu dáng, khai thác tính dân tộc, chỉ xây dựng các công trình có quy mô nhỏ với tỷ lệ thích hợp không tạo ra các khối nặng nề che chắn tầm nhìn. Cây xanh lựa chọn các loại cây phù hợp với khí hậu thổ nhưỡng của khu vực quy hoạch, phù hợp với chức năng của từng khu.

7. Quy hoạch các công trình hạ tầng kỹ thuật:

7.1. Quy hoạch san nền:

a) Nguyên tắc thiết kế san nền:

- Cao độ san nền được chọn đảm bảo không bị ngập úng, lũ lụt, thuận tiện cho giao thông và thoát nước mưa được dễ dàng với chiều cao xây dựng khống chế:

Hxd /P (1%) + 0,3 m = 1,01m +0,3 m / 1,31m

- Tuy nhiên, căn cứ cao độ khống chế xây dựng chung đối với toàn huyện Thới Bình và quy hoạch chung xây dựng Nông thôn mới xã Trí Phải ta chọn cao độ san nền cho các lô đất của toàn khu là +1,50m (Hệ cao độ Quốc gia).

b) Giải pháp san nền:

- Giải pháp thiết kế san nền được lựa chọn là đắp cát đen hạt mịn từng lớp. Phương pháp san nền chủ yếu bám theo địa hình tự nhiên đã được bóc lớp đất hữu cơ trên bề mặt. Vật liệu cát san lấp được vận chuyển từ địa phương khác về vị trí khu quy hoạch.

- Khu vực Đông – Nam san nền tạo độ dốc hướng về kênh Chợ Hội;

- Khu vực Tây – Nam san nền tạo độ dốc hướng về kênh Trắc Băng;

- Khu vực Tây – Bắc san nền tạo độ dốc hướng về kênh Trắc Băng;

- Khu vực Đông – Bắc san nền tạo độ dốc hướng về kênh Chợ Hội;

- Cao độ san nền được thiết kế nội suy trên cơ sở đường đồng mức thiết kế san nền. Cao độ tự nhiên được nội suy trên cơ sở cao độ hiện trạng địa hình theo bản vẽ đo đạc hiện trạng địa hình;

- Khối lượng san lấp mặt bằng được tính theo phương pháp lưới ô vuông, kích thước ô lưới = 100mx100m;

7.2. Quy hoạch giao thông:

a) Giải pháp thiết kế:

* Quốc lộ 63:

- Đoạn từ cầu Huyện Sử đến trường THPT Nguyễn Văn Nguyễn: Vận tốc thiết kế tối đa 80km/h, lòng đường 11m, vỉa hè 2x9,5m, khoảng lùi trùng với chỉ giới đường đỏ.

- Đoạn từ cầu Huyện Sử đến trạm Y tế xã: Vận tốc thiết kế tối đa 80km/h, lòng đường 11m, vỉa hè 2x7,5m, khoảng lùi trùng với chỉ giới đường đỏ.

* Đường tỉnh lộ ĐT.983:

- Đoạn từ cầu Huyện Sử đến Bến tàu, xe dự kiến: Vận tốc thiết kế tối đa 80km/h, lòng đường 8m, vỉa hè 2x3m, khoảng lùi trùng với chỉ giới đường đỏ.

- Đoạn từ Bến tàu, xe dự kiến đến hết ranh quy hoạch: Vận tốc thiết kế tối đa 80km/h, lòng đường 8m, vỉa hè 2x3m, khoảng lùi cặp kênh Chắc Băng trùng với chỉ giới đường đỏ; phía bên phần còn lại khoảng lùi 3m so với chỉ giới đường đỏ.

* Tuyến tránh Quốc lộ 63: Vận tốc thiết kế tối đa 80km/h, lòng đường16m, vỉa hè 2x14m, dãy phân cách 8m, khoảng lùi trùng với chỉ giới đường đỏ.

* Tuyến tránh Tỉnh lộ ĐT.983: Vận tốc thiết kế tối đa 80km/h, lòng đường 15m, vỉa hè 2x 13,75m, dãy phân cách 2,5m, khoảng lùi trùng với chỉ giới đường đỏ.

* Các tuyến đường số 1, 3, 4, 6, 7, 9,10: Vận tốc thiết kế tối đa 60 km/h, lòng đường 8m, vỉa hè 2x4m, khoảng lùi 3m so với chỉ giới đường đỏ.

* Các tuyến đường số 2, 5, 8, 11, 12, 13,15: Vận tốc thiết kế tối đa 40 km/h, lòng đường 6m, vỉa hè 2x3m, khoảng lùi 3m so với chỉ giới đường đỏ.

* Tuyến đường số 14: Vận tốc thiết kế tối đa 40 km/h, lòng đường 6m, vỉa hè 3m + 5,5m, khoảng lùi 3m so với chỉ giới đường đỏ đối với phía có khu dân cư.

b) Yêu cầu chung thiết kế đường giao thông

* Cao độ khống chế tại các nút ngã tư là cao độ hoàn thiện tại tim đường ghi trên bản vẽ, cao độ vỉa hè được xác định từ cao độ tim đường trên cơ sở thiết kế độ dốc ngang 2%. Trong các ô đất sau khi thi công công trình cần hoàn thiện cao độ sân nhà theo hướng dốc ra các đường xung quanh.

* Tất cả các tuyến đường giao thông trên vỉa hè phải trồng cây xanh nhầm giảm tiếng ồn, giảm bụi cho khu vực. Tùy theo các đường mà lựa chọn các loại cây khác nhau tạo vẽ đẹp hài hòa cho khu vực quy hoạch.

* Các thông số kĩ thuật chủ yếu:

- Loại vật liệu mặt đường giao thông:

+ Đường chính, đường phố cấp khu vực: Bê tông nhựa

+ Đường nội bộ: Bê tông nhựa và bê tông xi măng

- Bán kính cong bó vỉa tại vị trí giao nhau:

+ Đường chính, đường phố cấp khu vực: R= 8m - 12m

+ Đường nội bộ: R= 6m – 8m

- Tốc độ thiết kế:

+ Đường chính, đường phố cấp khu vực: 60-80 km/h

+ Đường nội bộ: 20-60 km/h

- Độ dốc dọc đường: 0,09% ≤ i ≤ 0,4%

- Kết cấu bó vỉa: Sử dụng bó vỉa có kích thước 18x30x100 không đan cho các dãi phân cách và dãi trồng cây xanh. Sử dụng bó vỉa vát có kích thước 26x23x100 có đan cho các vỉa hè có tổ chức thoát nước mặt.

- Kết cấu vỉa hè: Gạch block tự chèn.

c) Đối với giao thông đường thủy:

- Nạo vét định kì theo quy hoạch của ngành nông nghiệp tạo thông thoáng cho vận chuyển hàng hóa và phục vụ sản xuất.

- Nâng cấp, xây mới bờ kè ven sông nhầm ứng phó với thủy triều dâng cao và chống sạc lở, đồng thời tạo cảnh quan thông thoát cho bờ sông.

7.3. Quy hoạch cấp nước:

a) Lựa chọn nguồn nước:

Theo quy hoạch hiện trạng hệ thống cấp nước được chọn là nước ngầm, được xử lý tạp chất theo đúng tiêu chuẩn quy định. Nguồn nước cấp hiện hữu cho khu vực này hiện nay hoàn toàn đáp ứng được nhu cầu cho sinh hoạt và sản xuất về lưu lượng cũng như áp lực.

b) Tiêu chuẩn và nhu cầu cấp nước

  * Tiêu chuẩn cấp nước:

Quy mô công suất của hệ thống cấp nước của trung tâm xã Trí Phải là 1638 m3/ngày.đêm.

Nhu cầu tương lai cần đầu tư thêm giếng khoan và mạng đường ống cung cấp, công suất tăng thêm là 889 m3/ngày.đêm.

c) Mạng lưới cấp nước:

- Mạng lưới cấp nước là mạng vòng.

- Căn cứ điều kiện đặc thù của tự nhiên (nóng ẩm, nhiễm mặn, tính ăn mòn cao, nền đất yếu, ...) cho nên kiến nghị nên dùng ống nhựa HDPE, ống đạt tiêu chuẩn ISO 4427-2:2007(E) và TCVN 7305-2:2008 làm ống cấp nước, ống theo hệ mét. Ống dùng liên kết hàn.

- Ống cấp nước được lắp đặt dọc theo vỉa hè cách chỉ giới đường đỏ 0,5 m.

- Độ sâu chôn ống trung bình là 0,8m tính từ đỉnh ống. Do địa hình khu vực tương đối bằng phẳng nên độ dốc xả kiệt là i= 0,0005.

- Trên mạng có bố trí van xả kiệt tại các vị trí thấp và van xả khí tại những điểm cao.

- Nước được cấp cho các hộ tiêu dùng thông qua hệ thống ống dịch vụ và ống nhánh bằng đai khởi thủy.

- Các thiết bị được sử dụng trên mạng đạt tiêu chuẩn kỹ thuật ISO 7005-2, BS5163.

7.4. Quy hoạch thoát nước mưa:

a) Phương án thoát

- Giao đoạn ngắn hạn hệ thống thoát nước mưa sử dụng chung với hệ thống thoát nước thải. Giai đoạn dài hạn quy hoạch hệ thống thoát nước mưa riêng hoàn toàn, tự chảy thu gom toàn bộ nước mặt trong khu quy hoạch;

- Chọn hướng thoát nước chính về kênh Chợ Hội và kênh Trắc Băng

b) Mạng lưới thoát

Cống sử dụng là cống tròn bê tông ly tâm đường kính cống tối thiểu chọn là 400mm, đường cống chính 600mm.

- Cống thoát nước được bố trí ngầm dọc theo các tuyến đường giao thông. Các đường cống được bố trí hai bên vỉa hè và có hố ga hàm ếch để thu gom nước mặt chuyển vào đường cống.

- Việc bố trí các tuyến cống thoát nước mưa tuân theo quy chuẩn QCXDVN 07:2010/BXD.

- Độ sâu chôn cống ban đầu lấy bằng 0,6m;

- Khoảng cách từ cống thoát nước mưa tới các hạng mục, các công trình hạ tầng kĩ thuật khác tuân theo QCXDVN 01: 2008/BXD;

- Độ dốc dọc của đường cống thoát nước mưa chọn i=0,02%

- Giếng thu nước mưa được bố trí dọc 2 bên đường giao thông, i=0.02%  thì khoảng cách giữa các giếng thu ≤80m.( Bảng 16, TCVN 7957-2008 Thoát nước – mạng lưới và công trình bên ngoài – tiêu chuẩn thiết kế).

- Giếng thăm được bố trí tại các điểm giao nhau của đường cống hoặc vị trí thay đổi hướng nước chảy. Các giêng thăm được bố trí hố lắng cặn và cao độ đáy giếng lấy thấp hơn cao độ đáy cống 30cm.

c) Vị trí cửa xã:

Bố trí 7 cửa xã và có trạm bơm được bố trí theo tuyến kênh Trắc Băng, kênh Chợ Hội.

7.5. Quy hoạch cấp điện:

a) Lựa chọn nguồn điện

Dùng nguồn điện quốc gia qua trạm 110/22KV – 2x20MVA An Xuyên. Từ trạm này có các phát tuyến 110KV đi cấp điện cho khu vực phía Bắc Cà Mau tuyến An Xuyên - Vĩnh Thuận và tuyến phụ tải huyện Thới Bình, tuyến trung thế này có các thiết bị bảo vệ như LA và FCO để đảm bảo cấp điện an toàn và liên tục.

b) Quy hoạch hệ thống lưới điện:

* Lưới điện trung cao thế 110KV đi dọc theo Quốc lộ 63 tuyến An xuyên Vĩnh thuận và dọc theo đường tỉnh 983 tuyến phụ tải An xuyên Vĩnh thuận, chiều dài lưới trung cao thế 03 pha: 2057,5 m.

- Các tuyến trung hạ thế 22/ 0.4 KV được bố trí song song đi trên cao trụ 8m có giá đỡ đến toàn bộ các tuyến đường quy hoạch.

- Điểm đấu nối  hạ thế tại các trụ cao thế đường Quốc lộ 63

- Dây dẫn  hạ thế: Sử dụng dây nhôm lõi thép bọc cách điện với tiết diện ≤ 50 mm2.

* Yêu cầu về trạm hạ thế 0,4KV:

- Công suất của máy biến thế phải phù hợp với tình hình thực tế của khu vực cung cấp điện. Trạm biến thế được treo trên cột.

- Tỷ số biến áp:0,4KV.

- Bán kính phục vụ: Từ 0,4Km – 0.6Km.

* Đường dây hạ thế:

- Điện áp: 380/220V.

- Điểm đấu nối: Các trạm phân phối mới xây dựng.

* Phần chiếu sáng công cộng:

- Nguồn cung cấp điện cho hệ thống chiếu sáng đèn đường dọc theo các tuyến đường là dùng chung MBT đã có sẵn để tránh tình trạng các tuyến đường dây hạ thế riêng biệt đi trên cùng một trụ, gây khó khăn cho công tác sửa chữa lưới điện khi trạm bị sự cố.

- Dây dẫn: dùng cáp đồng bọc có tiết diện 25mm2, dây nguội dùng chung với nguội hạ thế tiêu dùng, sinh hoạt.

- Đèn: Dùng đèn led cao áp - 150W.

- Cần đèn: Sử dụng cần đèn đơn STK D60 trên các trụ BTLT 8,5 và 12m.

- Sử dụng loại trụ đèn chiếu sáng bằng sắt tráng kẽm có chiều cao 10m.

- Hệ thống chiếu sáng được theo dõi độc lập bằng một điện kế riêng biệt, hệ thống điều khiển đóng mở đèn tự động bằng Timer relay kết hợp với Contactor.

- Đèn được mắc vào lưới chiếu bằng cáp đồng bọc CVV (2x2,5mm2) qua cầu chì hạ thế treo trụ.

- Tổng chiều dài  đường dây hạ thế và CSCC: 14.084,2 m.

7.6. Hệ thống thông tin liên lạc

- Nguồn cung cấp: Trạm viễn thông hiện hữu trên đường Quốc lộ 63 đảm bảo thiết lập mở rộng hệ thống thông tin liên lạc chủ yếu là điện thoại cố định và internet cho toàn khu quy hoạch.

- Hệ thống thông tin liên lạc được bố trí treo trên trụ điện hạ thế, sử dụng 10 tủ cấp 1.000 đôi được đấu nối với mạng cáp quang, viễn thông hiện hữu trên đường Quốc lộ 63 đảm bảo cung cấp đủ nhu cầu thông tin cho toàn khu dân cư, từ tủ cáp chính chia ra các tủ nhỏ 100 đôi, 50 đôi, 30 đôi, 20 đôi, 10 đôi tùy theo mật độ dân cư.

7.7. Quy hoạch thoát nước thải

a) Tính toán lưu lượng nước thải:

Lưu lượng tính toán của nước thải sinh hoạt được tính bằng tiêu chuẩn thải nước dự kiến bằng 80% lưu lượng cấp cho nhu cầu sinh họat nước cho các công trình công cộng. Do đó lưu lượng nước thải sinh hoạt dự kiến trên 1 ngày.đêm là: 

 m3/ng.đ.

m3/h

l/s

  Vậy lưu lượng nước thải tính toán là:12l/s.

b) Quy hoạch mạng lưới thoát nước thải sinh hoạt:

Mạng lưới thoát nước thải quy hoạch phân làm 2 giai đoạn:

- Giai đoạn đầu: khi chưa xây dựng nhà máy xử lý nước thải:

+ Mạng lưới thoát nước thải đi chung với mạng lưới thoát nước mưa. Nước thải được thu gom vào mạng lưới đường ống sau đó thoát vào hệ thống thoát nước mưa  trước khi xã ra môi trường.

+ Nước thải sinh hoạt từ các hộ gia đình đưuọc lắng lọc sơ bộ bằng các bể tự hoại, sau đó thu gom vào hệ thống cống thoát nước thải dọc trên vỉa hè. Hệ thống thoát nước thải nối với hệ thống thoát nước mưa thông qua các hố ga. Nước thải từ cống sẽ chảy vào hệ thống thoát nước mưa thông qua các giếng thu này và xả vào nguồn tiếp nhận.

+ Cống thoát nước thải sử dụng vật liệu ống uPVC; độ sâu chôn cống ban đầu là 0,6m tính từ mựt đường đến đỉnh cống, độ dốc cống lấy theo độ dốc tối thiểu i=1/D với D là đường kính cống.

+ Hố ga được thiết kế với khoảng cách 30m, kích thước 1000x1000. Hố ga có đáy lắng cặn, chiều sâu đáy bằng 0,3m. Nắp hố ga bằng bê tông cốt thép.

- Giai đoạn 2: sau khi xây dựng nhà máy xử lý nước thải. Quy hoạch hệ thống thoát nước thải hoàn chỉnh, riêng hoàn toàn.

+ Đến giai đoạn này, hệ thống thoát nước thải được quy hoạch riêng hoàn toàn, thu gom toàn bộ nước thải của khu vực và được đưa tới trạm xử lý nước thải, xử lý đạt tiêu chuẩn trước khi xả ra môi trường.

+ Trạm xử lý nước thải được lấy theo quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Trí Phải được phê duyệt năm 2012.

- Vạch tuyến mạng lưới thoát nước thải:

+ Mạng lưới thoát nước thải gồm 2 lưu vực chính hướng về kênh Trắc Băng và hướng về kênh Chợ Hội

+ Mạng lưới thoát nước gồm đường ống thu gom nước thải chạy dọc theo các tuyến đường đi ngầm dưới vỉa hè và các giếng kĩ thuật.

+ Giếng kĩ thuật có kích thước 500x1200 (mm).

+ Nước thải sinh hoạt được lắng sơ bộ bằng bể tự hoại trước khi được thu gom vào hệ thống thoát nước.

+ Đường kính cống D=300 (mm).

+ Giếng thăm được bố trí dọc 2 bên đường giao thông, chọn đường kính cống D=300 thì khoảng cách giữa các giếng thăm ≤30m.( Bảng 15, TCVN 7957-2008 Thoát nước – mạng lưới và công trình bên ngoài – tiêu chuẩn thiết kế).

+ Độ sâu chôn cống ban đầu 0,6 (m) tính từ mặt đất đến đỉnh cống.

+ Khoảng cách giữa cống thoát nước thải với các mạng lưới hạ tầng khác tuân theo QCXDVN 01:2008.

+ Vận tốc nước chảy lớn nhất là Vmax=3(m/s) để đảm bảo không phá hủy ống cống và các mối nối. Vận tốc tối thiểu Vmin=0,8 (m/s).

+ Độ dốc tối thiểu imin=1/D

+ Khoảng cách từ đáy hố ga đến đáy đường cống thấp nhất là 0,2m.

+ Vật liệu cống : sử dụng cống nhựa uPVC chịu lực.

c) Vệ sinh môi trường:

* Thu gom xử lý chất thải rắn:

- Định hướng quy hoạch Trung tâm xã Trí Phải đạt đô thị loại V trong tương lai thì chọn tỉ lệ thu gom chất thải rắn 0,8 kg rác /người- ngày (theo Bảng 6.2, QCXDVN 01:2008).

Với quy mô dân số toàn khu khoảng 8.200 người, trung bình 1 người xả ra 0,8 kg rác/người - ngày, toàn khu vực sẽ có khoảng 6,56 tấn rác/ngày.

- Hiện tại thành phố Cà Mau đã có nhà máy xử lý rác nằm ở phường Tân Xuyên, cách khu vực quy hoạch khoảng 35km. Với công suất xử lý 200 tấn rác/ngày, đảm bảo cho xử lý rác thải toàn bộ trên địa bàn xã hiện nay và những năm tiếp theo.

- Để đảm bảo thuận lợi cho việc thu gom chất thải rắn về nhà máy xử lý và không gây ô nhiễm môi trường sống, cần tổ chức các điểm trung chuyển rác và thực hiện đúng quy trình thu gom, phân loại và vệ sinh đúng quy định như:

+ Bố trí thùng thu gom rác thải loại HDPE 120l ven các tuyến đường giao thông bán kính phục vụ tối đa 100m.

+ Quy hoạch vị trí trạm trung chuyển rác cở công suất nhỏ <5tấn/ng.đ, bán kính phục vụ 0,5 km. Diện tích tối thiểu 20m2 .

* Nghĩa trang:

Nghĩa trang công giáo vẫn giữ theo hiện trạng.

Sử dụng nghĩa trang nhân dân theo định hướng quy hoạch nghĩa trang của huyện Thới Bình.

8. Các dự án ưu tiên, giải pháp huy động nguồn lực:

8.1 Dự án ưu tiên:

- Nâng cấp Chợ trung tâm đạt chuẩn hạng 3.

- Nâng cấp Trường mẫu giáo đạt chuẩn.

- Xây mới Bãi trung chuyển rác thải.

- Xây dựng kè, cầu tàu và đường ven kênh Trắc Băng, kênh Chợ Hội. 

- Nâng cấp, xây mới các công trình giao thông và hạ tầng kỹ thuật. Ưu tiên 2 tuyến tránh Quốc lộ 63 và tỉnh lộ ĐT. 983

- Xây mới Khu tái định cư và khu dân cư phát triển mới.

- Nâng cấp Trường tiểu học đạt chuẩn loại II.

- Nâng cấp Trường THCS đạt chuẩn loại II.

- Nâng cấp Trường PTTH đạt chuẩn loại II.

- Nâng cấp Trạm Y tế đạt chuẩn cấp II bộ Y tế.

- Xây mới Công viên Văn hóa – TDTT cấp xã đạt chuẩn.

- Nâng cấp khuôn viên Trụ sở UBND xã và các cơ quan đoàn thể;

8.2 Giải pháp về nguồn vốn và tổ chức thực hiện:  

Việc chuẩn bị nguồn lực và giải pháp thực hiện trong thời điểm nguồn ngân sách đầu tư công khó khăn hiện nay. Giải pháp chủ yếu là mời gọi nguồn vốn hợp pháp ngoài ngân sách như vốn xã hội hoá, vốn vận động tài trợ, đấu giá, đấu thầu dự án. Tạo nguồn vốn tái đầu tư vào các nhiệm vụ khó mời gọi đầu tư như: Giải phóng mặt bằng, đầu tư cơ sở hạ tầng đấu nối, công trình công cộng...

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

Phòng Kinh tế và Hạ tầng chịu trách nhiệm phối hợp với UBND xã Trí Phải và các đơn vị có liên quan tôt chức thực hiện các nội dung sau đây:

1. Công bố các nội dung chính của đồ án điều chỉnh Quy hoạch chi tiết cho các tổ chức và cá nhân trong phạm vi đồ án quy hoạch để biết và thực hiện.

2. Tổ chức cắm mốc giới quy hoạch ra thực địa theo đúng quy định hiện hành.

3. Quản lý công tác đầu tư xây dựng theo “Quy định quản lí theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết Trung tâm xã Trí Phải, huyện Thới Bình, tỉnh Cà Mau tỷ lệ 1/500” ban hành kèm theo quyết định này.

Điều 3. Chánh văn phòng HĐND- UBND huyện Thới Bình; Các Phòng Kinh tế và Hạ tầng, phòng Tài Nguyên và Môi trường, phòng Tài chính - Kế hoạch; Chủ tịch UBND xã Trí Phải và thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành.

 

  image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement

Huyện Thới Bình

Dân số : 135,681 người

Diện tích : 636.4 km2

Huyện U Minh

Dân số : 101,815 người

Diện tích : 771.8 km2

Thành phố Cà Mau

Dân số : 222,991 người

Diện tích : 249.2 km2

Huyện Trần Văn Thới

Dân số : 189,126 người

Diện tích : 697.5 km2

Huyện Đầm Dơi

Dân số : 183,332 người

Diện tích : 810.0 km2

Huyện Cái Nước

Dân số : 138,444 người

Diện tích : 417,1 km2

Huyện Phú Tân

Dân số : 103,894 người

Diện tích : 448.2 km2

Huyện Năm Căn

Dân số : 65,719 người

Diện tích : 482,8 km2

Huyện Ngọc Hiển

Dân số : 77,819 người

Diện tích : 708.6 km2

Lượt truy cập
  • Tất cả: 1
Cơ quan chủ quản: Ủy ban nhân dân huyện Thới Bình.

Địa chỉ: Khóm 1 - Thị trấn Thới Bình - Huyện Thới Bình - Tỉnh Cà Mau. 

Điện thoại: 07803.860198 - 07803.860038 - 07803.860463 - 07803.505999 - Fax: 07803 860259 

Email: huyenthoibinh@camau.gov.vn

Chịu trách nhiệm nội dung: Nguyễn Trung Đỉnh - Chánh Văn phòng HĐND&UBND huyện - Trưởng Ban Biên tập  

ipv6 ready
Chung nhan Tin Nhiem Mang